Đá Granite Black Galaxy (Kim Sa Trung)

Giá bán: 1.200.000đ

Mã SP: EBL12013

Chủng loại: Đá granite màu đen

Xuất sứ: India

Đá hoa cương Granite Black Galaxy (Kim Sa Trung) có xuất xứ từ India phù hợp cho hầu hết hạng mục như: đá ốp bếp đá hoa cương cầu thang, bàn đá lavabo, đá ốp mặt tiền,…

Đá hoa cương Granite Black Galaxy (Kim Sa Trung) có xuất xứ từ India da granit kim sa trung thực chất là một loại trong đá kim sa, tuy nhiên vì nó quá phổ biến nền gần như loại đá này đã đại diện cho toàn bộ dòng đá kim sa. Ngoài ra còn có kim sa cám và kim sa bắp.
– Loại đá: Granite
– Màu sắc chính: Đen
– Xuất xứ: India
– Khu vực khai thác: Chimakurthi, Ongole, Andhra Pradesh, South India (approx. 350 km north of Chennai)
– Tên khác: Black galaxy,…
– Thông số kỹ thuật: Xem bên dưới
I. Khu vực khai thác (The region)
Đá hoa cương đẹp kim sa được khai thác tại mỏ Chimakurthi, Ongole, Andhra Pradesh, Nam Ấn Độ (khoảng 350 km về phía bắc của Chennai). Khu vực này có thể tìm thấy 50 mỏ đá nhưng không phải tất cả chúng đều hoạt động trong suốt 12 tháng của năm. Một số câu chuyện cho rằng các doanh nhân người Nhật đá phát hiện ra đá kim sa và năm 1989 nhưng điều này không đúng, việc khai thác đá kim sa đã được tiến hành nhiều năm trước. Việc khai thác đá kim sa ở các mỏ đá thu hút các doanh nghiệp rất lớn và cả các đơn vị nhỏ lẻ khác. Không thể ước tính được số nhà khai thác và gia công đá ở khu vực Ongole vì chúng rất nhiều, theo ước tính thì có khoảng 20.000 mỏ đá vớim 12.500 người làm việc trong các nhà máy chế biến đá, hơn 5000 các nhà máy, đơn vị thuộc ngành hỗ trợ. Diện tích đá hoa cương kim sa thực tế khoảng 1000 mẫu Anh, 70% khối lượng thô khai thác từ cảng Chennai được chuyển đến Trung Quốc để gia công, chế biến. Các khối lớn với kích thước 2400 x 1200 x 1000 mm được các nhà chế biến ưa thích để tạo ra tấm slab lớn, chiếm khoảng 40% tổng sản lượng với 8000m3/tháng. Khối càng lớn thì càng tốn kém.
II. Phân tích tổng thể
1. MÔ TẢ CHUNG
– Tên gọi khác: Black Ametist, Black Ametista, Black Amethyst, Black Amethysta, Black and Gold, Black Galaxi, Black Galaxy Granite, Black Gold Sands, GA 902, Galaxi Black, Galaxy Black, Galaxy Gold, Galaxy Star, Nero Ametista, Nero Galassia, Nero Galaxy, Nero Star Galaxi, Nero Star Galaxy, Star Galaxi, Star Galaxy Black, Star Galaxy Granite, Star Gallaxy, WG203
– Chi tiết bề mặt: là một dạng đá gabro đen với các hạt khoáng sản mịn hoặc vừa tạo thành từ thời Cambri với các hạt khoáng sản bronzite lấp lánh ánh vàng. Loại đá này cả thế giới công nhận hay coi như là một loại đá hoa cương, tuy nhiên nếu áp dụng theo tiêu chuẩn Châu Âu (EN) thì nó là gabbro (Chú thích: Gabbro: Một loại đá lửa lửa xâm nhập có màu tối, thô. Gabbro rất giống với bazan vì cùng được tạo ra từ một số loại khoáng sản. Nó bao gồm chủ yếu là felspat plagioclase với một lượng nhỏ của pyroxene và olivin.)
2. PHÂN LOẠI ĐÁ KIM SA TRUNG
Không phải tất cả các đá kim sa trung đều giống nhau và các thị trường, vùng khác nhau sẽ thích các loại khác nhau. Các hạt vàng lấm tấm trên bề mặt đá do sự hiện diện của enstatine giàu bronzite, được chia thành ba loại dựa trên kích thước của các chấm vàng.
– Kim sa lớn (bắp).
– Kim sa trung.
– kim sa hạt nhỏ (cám).
Màu nền của đá kim sa cũng khác nhau và được chia làm 3 loại.
– Dark Black.
– Dark with a Greenish/Black tinge.
– Dark with a Whiteish/Black background.
Một số đá kim sa yêu cầu sử dụng epoxy vì chúng có các đường hở nhỏ. Tính chất của đá granite không bị ảnh hưởng bởi epoxy, chất này chỉ làm cho mặt đá trơn, bóng như người mua yêu cầu. Không phải bất kì chất nào cũng phù hợp để sửa chữa đá granit. Cũng với tính chất này, các loại đá kim sa có chất lượng cao nhất không xuất hiện bất kì các vết nứt nào. Tuy nhiên, các loại đá sử dụng hiện giờ đa số là hàng phổ thông, muốn có loại tốt nhất phải đặt hàng. Dựa vào điều này, dá kim sa trung cũng được phân loại theo tiêu chuẩn chất lượng.
– Black Galaxy Q1 : Slabs and tiles clean of any visible veining
– Black Galaxy Q2 : Slabs and tiles with one or two visible veins known as mergeable lines
– Black Galaxy Q3 : Slabs and tiles two or more visible veins known as mergeable lines.
Đường hở này không ảnh hưởng đến tính chất của đá
3. THÔNG SỐ KĨ THUẬT
1. Compressive Strength: 2777 Kg/cm2.
2. Comp. Strength after Gelivity: 2696 Kg/cm2.
3. Ultimate Tensile Strength: 274 Kg/cm2.
4. Coeff. Thermal expansion: 0.0045mm/mc.
5. Water Absorption: 0.04%.
6. Impact Test-Min Fall Height: 68 cm.
7. Specific Gravity: 2.960 Kg/m3.
8. Hardness (Moh’s Scale): 6.5.
Lưu ý: Những con số và chi tiết này chỉ dành cho mục đích hướng dẫn, không nên dựa vào tính chính xác của chúng.
4. MẶT HOÀN THIỆN
– Polished (High gloss) finish.
– Honed finish.
– Leathered / Satin finish.
– Flamed /Thermal Finish.
– Brushed Finish.
5. ỨNG DỤNG
Vì nó cứng, khả năng chống thấm, chịu nhiệt tốt nên nó phù hợp với tất cả các hạng mục ốp lát trong nhà bạn: đá ốp bếp, đá hoa cương cầu thang và bậc tam cấp, đá ốp phòng tắm và bàn đá lavabo, đá ốp mặt tiền, đá lát sàn, bàn ăn mặt đá. Tuy nhiên, đối với hạng mục đá lát nền nhà, những hạng mục có độ hoạt động cao thì bạn vẫn phải làm theo hướng dẫn bảo quản và chăm sóc đá để tránh bị trầy xước bề mặt đá kim sa trung.